Thứ Tư, Tháng Ba 22, 2023
HomeĐời SốngXông đất, xông nhà Tết Quỹ Mão 2023 tuổi nào đẹp?

Xông đất, xông nhà Tết Quỹ Mão 2023 tuổi nào đẹp?

Xông đất đầu năm là một phong tục truyền thống có từ lâu của người Việt. Người Việt cực kỳ coi trong việc chọn tuổi xông đất đầu năm. Bởi quan niệm, người xông đất đầu năm ảnh hưởng đến tài lộc của gia đình năm đó.

Người Việt Nam tin rằng nếu ngày mùng 1 Tết mọi chuyện suôn sẻ thì cả năm sẽ được an lành, may mắn. Chính vì vậy, người xông đất được coi là người đại diện mang tới cho chủ nhà sự tốt đẹp cho một năm.

Tục xông đất là gì?

Xông đất còn gọi là đạp đất, xông nhà là tục lệ truyền thống của Việt Nam. Ông bà ta quan niệm rằng, người đầu tiên đến chúc Tết gia đình là người sẽ xông đất cho gia đình. Nếu người đó hạp tuổi với gia chủ thì nguyên một năm, gia chủ sẽ gặp nhiều điều may mắn, tài lộc đến nhà.

Chính vì vậy mà sau thời điểm giao thừa, bước vào những giờ phút đầu tiên của năm mới, người Việt từ xưa rất coi trọng tục “xông đất”.

Ý nghĩa

Cũng theo những quan niệm trong dân gian, sau đêm giao thừa, mọi điều không may đã qua đi. Và tất cả đều trở thành thành những khởi đầu mới mẻ. Đón chờ một năm mới hanh thông và tốt đẹp. Có lẽ chính vì những lý do này, mà những người đến nhà chúc tết đầu tiên đểu rất được gia chủ xem trọng. 

Những ai đến nhà đầu năm được cho là “hợp mệnh” sẽ mang đến tài lộc và điều an lành cho gia chủ. Những người đến xông đất cũng sẽ được gia chủ đón tiếp vui vẻ cùng những lời chúc tụng may mắn đến gia đình. 

Được cho là tục lệ ảnh hưởng sâu sắc đến vận mệnh gia chủ trong cả năm. Nhiều người cũng cho rằng nếu được người xông đất tốt thì chuyện làm ăn sẽ phất lên như “diều gặp gió”. Còn nếu gặp người xông nhà xấu thì chuyện làm ăn sẽ khó khăn. Vậy nên đối với những gia đình cẩn thận; họ sẽ tìm đến những người tốt duyên, tốt vía để mang đến lộc tài may mắn đến cho mình.

Cách chọn tuổi xông đất, xông nhà Tết Quý Mão 2023

Khi chọn tuổi xông đất, nên chọn người có thiên can, địa chi, ngũ hành tương sinh với gia chủ. Ngoài ra, thiên can, địa chi, ngũ hành của người đó cũng cần tương sinh với năm mới.

Vì thế khi chọn tuổi để xông đất gia chủ nên tránh chọn các tuổi tứ hành xung. Nên chọn các tuổi Nhị hợp, Tam hợp, Lục hợp thì sẽ đem lại nhiều may mắn cho gia chủ. Dưới đây là bảng thống kê, những tuổi hợp và không hợp với gia chủ khi chọn tuổi xông nhà năm 2023:

ặc biệt cần tránh những Lục Xung như: Tý -Ngọ, Mão – Dậu, Thìn – Tuất, Sửu – Mùi, Dần – Thân, Tỵ – Hợi.

Và tránh các Tam Hình:

– Nhất hình: Dần – Tỵ – Thân ( xung đột, cản trở, kìm hãm, phá bại – Trì Thế chi Hình).

– Nhị hình: Sửu – Tuất – Mùi (bất nhân, trả giá, vô ơn bạc nghĩa – vo ân chi hình).

– Tam hình: Mão – Tý(đào hoa, tửu sắc, dâm dục, ái tình – Vô lễ chi Hình).

Chọn người đi xông đất, xông nhà theo mệnh gia chủ

– Với những chủ nhà mệnh kim nên chọn những người mệnh Thổ, Thủy, Kim

– Với những chủ nhà mệnh Mộc nên chọn những người mệnh Thủy, Hỏa, Mộc

– Với những chủ nhà mệnh Thủy nên chọn những người mệnh Kim, Mộc, Thủy.

– Với những chủ nhà mệnh Hỏa nên chọn những người mệnh Mộc, Thổ, Hỏa.

– Với những chủ nhà mệnh Thổ nên chọn những người mệnh Hỏa, Kim, Thổ.

Những tuổi xông đất tốt năm 2023 Quý Mão bao gồm:

– Tuổi Quý Hợi – 1983

– Tuổi Đinh Hợi – 1947, 2007

– Tuổi Tân Mùi – 1991

– Tuổi Đinh Mùi – 1967

– Tuổi Nhâm Tuất – 1982

– Tuổi Bính Tuất – 1946

– Tuổi Giáp Tuất – 1994

– Tuổi Ất Sửu – 1985

– Tuổi Tân Sửu – 1961

– Tuổi Giáp Dần – 1974

– Tuổi Mậu Dần – 1998

Gia chủ tuổi Tý hợp các tuổi:

– Tuổi hợp Giáp Tý 1984: Đinh Hợi 1947, Giáp Thân 1944, Nhâm Thìn 1952. Bính Tuất 1946, Tân Sửu 1961, Đinh Mùi 1967, Mậu Thân 1968. Bính Thìn 1976, Nhâm Tuất 1982, Quý Hợi 1983

– Tuổi hợp Nhâm Tý 1972: Giáp Thân 1944, Đinh Mùi 1967, Đinh Sửu 1997. Nhâm Thìn 1952, Nhâm Tuất 1982, Quý Hợi 1983, Giáp Dần 1974

– Tuổi hợp Canh Tý 1960: Ất Mùi 1955, Đinh Hợi 1947. Mậu Thân 1968, Tân Hợi 1971, Ất Sửu 1985, Nhâm Thân 1992

– Tuổi hợp Bính Tý 1996: Tân Hợi 1971, Giáp Thân 1944

– Tuổi hợp Mậu Tý 1948: Mậu Thân 1968. Đinh Hợi 1947, Bính Thìn 1976, Bính Tuất 1946, Tân Sửu 1961. Tân Mùi 1991, Đinh Tỵ 1977, Mậu Dần 1998

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Sửu

– Tuổi hợp Ất Sửu 1985: Đinh Hợi 1947, Đinh Tỵ 1977. Quý Tỵ 1953, Quý Hợi 1983, Mậu Thân 1968, Đinh Mùi 1967. Canh Tý 1960, Ất Dậu 1945, Giáp Thân 1944, Giáp Dần 1974 

– Tuổi hợp Quý Sửu 1973: Quý Tỵ 1953, Quý Hợi 1983

– Tuổi hợp Tân Sửu 1961: Tân Hợi 1971, Tân Tỵ

– Tuổi hợp Kỷ Sửu 1949: Đinh Hợi 1947, Đinh Tỵ 1977. Kỷ Dậu 1969, Mậu Thân 1968, Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991. Mậu Dần 1998, Kỷ Mão 1999

– Tuổi hợp Đinh Sửu 1997: Nhâm Dần

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Dần

– Tuổi hợp Bính Dần 1986: Bính Tuất 1946 (Tốt). Tân Mùi 1991, Đinh Hợi 1947, Tân Sửu 1961, Canh Ngọ 1990. Mậu Dần 1998 , Kỷ Mão 1999, Mậu Tuất 1958

– Tuổi hợp Giáp Dần 1974: Nhâm Tuất 1982. Ất Mùi 1955, Đinh Mùi 1967, Canh Tuất 1970, Tân Hợi 1971

– Tuổi hợp Nhâm Dần 1962: Đinh Hợi 1947, Đinh Mùi 1967. Nhâm Tuất 1982, Bính Tuất 1946, Tân Mùi 1991, Quý Hợi 1983, Canh Ngọ 1990. Đinh Sửu 1997, Bính Ngọ 1966, Tân Sửu 1961

– Tuổi hợp Mậu Dần 1998: Canh Tuất 1970, Bính Tuất 1946. Đinh Hợi 1947, Ất Mùi 1955, Tân Hợi 1971, Tân Mùi 1991

– Tuổi hợp Canh Dần 1950: Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Mùi 1967. Ất Mão 1975, Quý Hợi 1983, Bính Ngọ 1966, Giáp Tuất 1994, Đinh Sửu 1997

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Mão

– Tuổi hợp Ất Mão 1975: Ất Mùi 1955, Đinh Mùi 1967. Canh Tuất 1970, Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Đinh Hợi 1947, Nhâm Tuất 1982

– Tuổi hợp Đinh Mão 1987: Đinh Hợi 1947 (Tốt). Tân Mùi 1991 (Tốt), Bính Tuất 1946, Kỷ Hợi 1959, Mậu Thân 1968, Đinh Mùi 1967. Đinh Tỵ 1977, Mậu Dần 1998, Kỷ Mão 1999 

– Tuổi hợp Quý Mão 1963: Đinh Mùi 1967 (Tốt), Đinh Hợi 1947 (Tốt). Quý Hợi 1983 (Tốt). Tân Mùi 1991 (Tốt), Bính Tuất 1946, Nhâm Tuất 1982

– Tuổi hợp Tân Mão 1951: Đinh Mùi 1967 (Tốt), Qúy Hợi 1983 (Tốt). Nhâm Tuất 1982, Giáp Thân 1944, Giáp Dần 1974, Kỷ Mùi 1979. Tân Mùi 1991

– Tuổi hợp Kỷ Mão 1999: Đinh Hợi 1947 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá). Tân Mùi 1991, Ất Mùi 1955, Bính Tuất 1946. Đinh Mùi 1967, Canh Tuất 1970 

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Thìn

– Tuổi hợp Bính Thìn 1976: Tân Hợi 1971. Mậu Thân 196, Đinh Hợi 1947, Tân Mùi 1991 

– Tuổi hợp Mậu Thìn 1988: Đinh Mùi 1967. Giáp Thân 1944, Quý Hợi 1983, Bính Tý 1996

– Tuổi hợp Giáp Thìn 1964: Đinh Hợi 1947, Mậu Thân 1968. Tân Mùi 1991, Kỷ Dậu 1969, Đinh Tỵ 1977 , Kỷ Mão 1999 

– Tuổi hợp Nhâm Thìn 1952: Giáp Thân 1944. Đinh Mùi 1967, Tân Hợi 1971, Nhâm Thân 1992

– Tuổi hợp Canh Thìn 1940, 2000: Đinh Hợi 1947. Mậu Thân 1968, Đinh Mùi 1967, Giáp Thân 1944, Quý Hợi 1983, Tân Mùi 1991. Ất Dậu 1945, Canh Tý 1960, Ất Mão 1975, Đinh Tỵ 1977

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Tỵ

– Tuổi hợp Đinh Tỵ 1977: Ất Mùi 1955, Ất Sửu 1985

– Tuổi hợp Kỷ Tỵ 1989: Đinh Mùi 1967, Đinh Sửu 1997. Giáp Thân 1944, Nhâm Tuất 1982

– Tuổi hợp Ất Tỵ 1965: Bính Tuất 1946, Tân Sửu 1961. Tân Mùi 1991, Mậu Thân 1968, Đinh Hợi 1947, Đinh Tỵ 1977, Canh Ngọ 1990

– Tuổi hợp Tân Tỵ 1941, 2001: Bính Tuất 1946. Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991, Đinh Mùi 1967, Nhâm Tuất 1982, Đinh Sửu 1997. Giáp Thân 1944, Bính Ngọ 1966, Mậu Thân 1968, Kỷ Dậu 1969

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Ngọ

– Tuổi hợp Mậu Ngọ 1978: Tân Mùi 1991 (Tốt), Bính Tuất 1946 (Tốt). Đinh Hợi 1947, Mậu Dần 1998, Mậu Thân 1968, Đinh Mùi 1967, Đinh Tỵ 1977

– Tuổi hợp Bính Ngọ 1966: Ất Mùi 1955, Đinh Mùi 1967, Tân Hợi 1971. Tân Mùi 1991 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Nhâm Tuất 1982 

– Tuổ hợp Giáp Ngọ 1954: Đinh Mùi 1967 (Tốt), Tân Mùi 1991 (Tốt). Bính Tuất 1946 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Hợi 1947, Giáp Dần 1974, Quý Hợi 1983. Mậu Dần 1998, Giáp Thân 1944, Ất Mùi 1955

– Tuổi hợp Canh Ngọ 1990: Ất Mùi 1955 (Tốt). Tân Mùi 1991, Canh Tuất 1970, Tân Hợi 1971, Đinh Hợi 1947, Bính Tuất 1946,. Nhâm Dần 1962, Đinh Mùi 1967, Kỷ Mùi 1979, Giáp Tuất 1994

– Tuổi hợp Nhâm Ngọ 1942, 2002: Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt). Giáp Dần 1974, Quý Hợi 1983, Giáp Thân 1944, Kỷ Mùi 1979. Tân Mùi 1991, Đinh Sửu 1997

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Mùi

– Tuổi hợp Kỷ Mùi 1979: Đinh Hợi 1947 (Tốt). Tân Mùi 1991, Kỷ Mão 1999, Kỷ Hợi 1959, Mậu Thân 1968. Đinh Tỵ 1977, Canh Ngọ 1990, Mậu Dần 1998

– Tuổi hợp Tân Mùi 1991: Tân Hợi 1971. Đinh Hợi 1947, Tân Mùi 1991, Kỷ Mão 1999

– Tuổi hợp Đinh Mùi 1967: Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983. Kỷ Hợi 1959, Ất Mùi 1955, Đinh Hợi 1947, Đinh Mùi 1967. Ất Mão 1975, Quý Mão

– Tuổi hợp Ất Mùi 1955: Đinh Hợi 1947 (Tốt), Quý Hợi 1983 (Tốt). Đinh Mùi 1967, Ất Mão 1975, Canh Ngọ 1990, Tân Mùi 1991, Kỷ Mão 1999. Giáp Thân 1944, Bính Ngọ 1966, Mậu Thân 1968

– Tuổi hợp Quý Mùi 1943, 2003: Quý Hợi 1983 (Tốt). Ất Mão 1975, Đinh Mùi 1967

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Dậu

– Tuổi hợp Tân Dậu 1981: Đinh Mùi 1967, Quý Tỵ 1953. Quý Hợi 1983, Đinh Sửu 1997, Giáp Thân 1944. Nhâm Thìn 1952, Giáp Dần 1974, Nhâm Tuất 1982 

– Tuổi hợp Kỷ Dậu 1969: Đinh Hợi 1947, Tân Sửu 1961. Tân Hợi 1971, Đinh Tỵ 1977, Tân Mùi 1991, Tân Tỵ 2001 

-Tuổi hợp Đinh Dậu 1957: Đinh Hợi 1947. Đinh Tỵ 1977, Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991, Mậu Thân 1968, Bính Tuất 1946. Bính Thìn 1976, Mậu Dần 1998

– Tuổi hợp Ất Dậu 1945: Đinh Mùi 1967. Ất Mùi 1955, Ất Sửu 1985, Đinh Sửu 1997

– Tuổi hợp Quý Dậu 1993: Tân Sửu 1961, Đinh Mùi 1967. Đinh Hợi 1947, Quý Tỵ 1953, Đinh Tỵ 1977. Quý Hợi 1983 , Tân Mùi 1991, Đinh Sửu 1997

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Tuất

– Tuổi xông đất hợp Nhâm Tuất 1982: Nhâm Dần 1962, Tân Hợi 1971, Giáp Dần 1974

– Tuổi hợp Canh Tuất 1970: Đinh Hợi 1947, Ất Mão 1975. Mậu Dần 1998, Giáp Dần 1974, Nhâm Tuất 1982, Quý Hợi 1983, Canh Ngọ 1990. Kỷ Mão 1999, Bính Ngọ 1966, Bính Tuất 1946 

– Tuổi hợp Mậu Tuất 1958: Bính Ngọ 1966 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá). Giáp Dần 1974, Quý Hợi 1983, Đinh Mùi 1967, Nhâm Tuất 1982

– Tuổi hợp Bính Tuất 1946, 2006: Tân Hợi 1971. Đinh Hợi 1947, Mậu Dần 1998

Tuổi hợp xông đất gia chủ tuổi Hợi

– Tuổi hợp Quý Hợi 1983: Ất Mùi 1955, Đinh Mùi 1967 

– Tuổi hợp Tân Hợi 1971: Tân Mùi 1991 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt). Bính Tuất 1946, Kỷ Mão 1999, Ất Mão 1975, Nhâm Tuất 1982. Đinh Hợi 1947, Tân Sửu 1961, Bính Ngọ 1966, Giáp Dần 1974 

– Tuổi hợp Kỷ Hợi 1959: Đinh Mùi 1967 (Tốt). Giáp Dần 1974, Ất Mão 1975. Nhâm Tuất 1982, Kỷ Mùi 1979 , Quý Hợi 1983 , Tân Mùi 1991, Đinh Sửu 1997

– Tuổi hợp Ất Hợi 1995: Tân Mùi 1991 (Tốt). Đinh Hợi 1947, Bính Tuất 1946, Kỷ Mão 1999, Đinh Mùi 1967, Canh Ngọ 1990, Mậu Dần 1998 

– Tuổi hợp Đinh Hợi 1947, 2007: Ất Mùi 1955, Tân Mùi 1991. Đinh Mùi 1967, Kỷ Mùi 1979, Kỷ Mão 1999

Và đừng quên theo dõi Mẹo vặt đó đây để cập nhập những mẹo vặt hữu ích nhé!

MẸO VẶT ĐÓ ĐÂY

Khai xuân đầu năm 2023 nên chọn ngày giờ nào đẹp?
Ngày đẹp để xuất hành đầu năm 2023 Quỹ Mão
Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi có ý nghĩa gì?
10 điều kiêng kỵ tránh làm vào ngày mùng 1 Tết
RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Most Popular

Recent Comments